Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân viêm đường hô hấp cấp do COVID – 19

Để hỗ trợ các bạn điều dưỡng trong chăm sóc bệnh nhân, Bluecare đã xây dựng nên bản kế hoạch chăm sóc bệnh nhân viêm đường hô hấp cấp do COVID – 19. Mong phần nào giúp các bạn điều dưỡng thực hiện kế hoạch chăm sóc bệnh nhân được tốt hơn…

Contents

Nhận định

Hỏi

Sốt ngày thứ mấy ? nhiệt độ bao nhiêu ?
Có biểu hiện mệt mỏi ?
Có đau nhức bắp thịt?
Có chảy nước mũi ?
Có ho khan ?
Có khó thở, có đau tức ngực ?
Có tiếp xúc với người mắc bệnh COVID-19.
Xung quanh nơi sống có nhiều người mắc bệnh COVID- 19

Bluecare – ứng dụng đặt lịch đặt lịch chăm sóc bệnh nhân tại nhàchăm sóc người cao tuổi tại nhà,  chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện  tập phục hồi chức năng vật lý trị liệuchâm cứu xoa bóp bấm huyệt , tác động cột sốngthay băng cắt chỉ rửa vết thương, hút đờm dãiđặt sonde dạ dàysonde tiểutắm gội cho bệnh nhân tại nhà, an toàn, hiệu quả, nhanh chóng, thuận tiện. Link cài đặt ứng dụng: https://bluecare.vn/app 📷 Hotline 0985768181.

Thăm khám thể chất

Dấu hiệu sinh tồn: kiểm tra nhiệt độ, mạch, huyết áp, nhịp thở…
Khi có rối loạn sẽ biểu hiện :

Nhiệt độ :

Thường sốt cao từ 39 độ đến 40 độ, kèm theo rét run.
Mạch nhanh theo tuổi khi có sốt cao.
Huyết áp có thể bình thường hoặc hơi tăng.
Nhịp thở nhanh theo tuổi.

Hô hấp:

Đếm nhịp thở, quan sát kiểu thở, tím tái môi và đầu chi, nếu có điều
kiện thì đó thêm SP02.
Trong trường hợp có biến chứng suy hô hấp có các triệu chứng sau:
Thở nhanh, nghe phổi có ran rít, ran ẩm.
Ho, khó thở, có kéo cơ phụ hô hấp.
Tím tái.

Spo2 < 92 % với khí trời.

Tuần hoàn:

Kiểm tra mạch, nhiệt độ, huyết áp, thời gian đổ đầy mao mạch.
Khi có tình trạng sốc sẽ có biểu hiện sau :
Mạch nhanh theo tuổi hoặc khó bắt.
Thời gian đổ đầy mao mạch chậm nhất trên 2 giây.
Huyết áp giai đoạn đầu có thể tăng.

Giai đoạn suy hô hấp nặng có sốc huyết áp hạ hoặc không đo được.
Da và niêm mạc:
Da có biểu hiện xanh tái.
Xét nghiệm cận lâm sàng
Các biến đổi có thể gặp phải:

Công thức máu:

Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu lympho, giảm tiểu cầu trong trường hợp nặng và thiếu máu, bạch cầu có thể tăng khi bội nhiễm. Một số trường hợp số lượng tế bào TCD4 giảm < 200 tế nào/mm 3.

Sinh hóa máu.

Khí máu:

Độ bão hòa oxy (SpO2) giảm dưới < 90 %.

Men gan:

Tăng mức độ nhẹ hoặc trung bình, tăng creatine trong trường hợp suy thận.
X quang phổi có thể thấy tổn thương kẽ từng khu vực, hay gặp ở vùng ngoại biên và đáy phổi. Khi bệnh tiến triển có thể thấy tổn thương thâm nhiễm kẽ lan rộng.

Xác định các vấn đề ưu tiên chăm sóc bệnh viêm đường hô hấp cấp tính nặng do COVID- 19.

Đảm bảo thông khí cho người bệnh.

Mục tiêu:

Cải thiện tình trạng hô hấp, người bệnh hồng hào, nhịp thở về bình thường theo tuổi, SPO2 > 94%, PaO2 >= 60mmHg, PaCO2 35-45 mmHg.

Chăm sóc

Cách ly người bệnh tuyệt đối, để người bệnh nằm buồng thoáng, nên mở cửa sổ, đóng cửa hành lang chung.

Nằm đầu cao 30 đến 40 độ, ( trẻ em từ 15-30 độ ), cổ thẳng, nghiêng mặt sang bên. Thở oxy qua cannula 1-3 lít/ phút, thở tối đa 6 lít/ phút theo y lệnh ( trẻ nhỏ 1-2 lits/ phút ). Thở oxy qua mask 8-12 lít/ phút khi thở cannula không hiệu quả sau 30 đến 60 phút theo chỉ định.
Lắp moniter theo dõi.
Hướng dẫn người bệnh ho khạc đờm, vỗ rung tránh ứ đọng.
Nếu người bệnh thở oxy qua mask không hiệu quả, chuẩn bị dụng cụ, phụ
giúp bác sĩ cho người bệnh thở máy không xâm nhập: BIPAP hoặc thở
không xâm nhập áp lực dương CPAP, NCPAP ( áp dụng đối với người bệnh
tỉnh hợp tác tốt, ho khạc tốt ).
Thực hiện thuốc giãn phế quản,… theo y lệnh.
Vệ sinh vùng tỳ đè của mask thở tránh loét trợt.
Thực hiện xét nghiệm khí máu động mạch.

Theo dõi:

Theo dõi nhịp thở, kiểu thở, SpO2, PaO2, SaO2, tình trạng tím tái môi và đầu chi.
Đáp ứng với thông khí nhân tạo không xâm nhập.
Theo dõi lượng nước tiểu 24 giờ.
Trường hợp thông khí nhân tạo không xâm nhập không hiệu quả thì chuẩn bị
dụng cụ, máy thở, phụ giúp bác sĩ đặt nội khí quản và thở ,máy.

Hạ sốt cho người bệnh

Mục tiêu:

Duy trì thân nhiệt ở mức độ ổn định, tránh biến chứng co giật.

Chăm sóc

Đo nhiệt độ, mạch, huyết áp mỗi 4 giờ/ lần. Trường hợp sốt cao 39 – 40 độ C kiểm tra lại nhiệt độ sau 1-2 giờ/lần, theo
dõi sau khi sử dugnj thuốc hạ nhiệt độ mỗi 4-6 giờ/lần. Cho uống nhiều nước, sữa, ORS,nước hoa quả. Hạ sốt bằng chườm mát hoặc lau người bằng nước ấm khi sốt cao, thực hiện thuốc hạ sốt theo y lệnh tránh biến chứng co giật khi sốt cao. Mặc quần áo mỏng, vải cotton và nằm nơi thoáng.

Xét nghiệm:

Bạch cầu tăng gợi ý bội nhiễm, men gan có thể tăng nhẹ.

Theo dõi:

Mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở, nước tiểu theo giờ tùy thuộc vào tình trạng mỗi người bệnh. Theo dõi sau khi sử dụng thuoocss hạ nhiệt mỗi 4-6 giờ/ lần. Theo dõi chỉ số xét nghiệm như bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu, men gan…

Đảm bảo dinh dưỡng cho người bệnh.

Người bệnh thiếu dinh dưỡng do mệt, chán ăn, thở oxy qua mask, thông khí nhân tạo không xâm nhập, nôn,…
Mục tiêu: đảm bảo đủ nhu cầu dinh dưỡng cho người bệnh.

Chăm sóc

Cho người bệnh ăn chế độ bình thường theo tuổi.
Chế độ ăn với đầy đủ dưỡng chất cần thiết.
Ăn thức ăn mềm, đễ tiêu hóa, tránh ăn thức ăn cứng làm tổn thương đường tiêu hóa, lưu ý đối với người bệnh thở oxy qua mask, thở không xâm nhập phải cho ăn qua sonde dạ dày thì vừa đảm bảo dinh dưỡng vừa đảm bảo dưỡng khí cho người bệnh.
Đối với người bệnh nặng, hôn mê đặt ống thông dạ dày nuôi dưỡng qua ống thông.
Thực hiện thuốc theo y lệnh, truyền dịch bù nước nếu có chỉ định.

Theo dõi

Theo dõi tình trạng ăn uống, tình trạng đi ngoài, chỉ số BMI

Thực hiện y lệnh thuốc và xét nghiệm đầy đủ và chính xác.

Thực hiện thuốc kháng virus theo chỉ định.
Tiêm kháng sinh theo giờ theo y lệnh.
Thực hiện thuốc hạ sốt.
Truyền dịch, cân bằng nước và điện giải.
Truyền Gammaglobulin hoặc albumin nâng cao thể trạng theo y lệnh.
Thực hiện lấy máu xét nghiệm men gan, albumin, tế bào TCD4, lấy dịch xét
nghiệm, khí máu động mạch, chụp X quang phổi tại giường… theo chỉ định.

Nguy cơ xảy ra các biến chứng nặng: biến chứng suy hô hấp, suy đa tạng.

Mục tiêu:

Các biến chứng được phát hiện sớm và xử trí kịp thời.

Theo dõi các dấu hiệu báo bác sĩ để xử trí kịp thời khi:
Suy hô hấp do tổn thương hệ thống hô hấp.
Đếm nhịp thở, quan sát kiểu thở, tím tái môi và đầu chi, nếu có điều kiện thì đo SpO2.
Thở nhanh, nghe phổi có ran rít, ran ẩm.
Ho, khó thở, co kéo cơ hô hấp phụ.
Tím tái.
SpO2 < 92 % với khí trời.

Suy tuần hoàn do tổn thương co tim.

Mục tiêu:

cải thiện chức năng co bóp của tim, cải thiện tưới máu mô ngoại biên, mạch, huyết áp ổn định trở về bình thường theo tuổi, thời gian đổ đầy mao  mạch < 2 giây, nước tiểu > 1ml/kg/ giờ. Đặt người bệnh nằm tư thế đầu bằng, để tăng tưới máu đến các cơ quan. Đặt đường truyền catheter tĩnh mạch ngoại vi, hoặc đặt catheter tĩnh mạch trung tâm để thực hiện thuốc vận mạch và bù dịch theo y lệnh. Theo dõi huyết áp liên tục qua catheter động mạch quay xâm lấn.
Theo dõi áp lực tĩnh mạch trung tâm 1-2 giờ/ lần, phát hiện sớm tình trạng thiếu dịch và thừa dịch để có biện pháp xử trí kịp thời. Lắp monitor theo dõi người bệnh. Sử dụng bơm tiêm điện hoặc máy truyền dịch theo dõi thuốc vận mạch liên tục tránh để ngắt quãng thuốc vận mạch.

Biến chứng suy gan, suy thận

Mục tiêu:

Phát hiện sớm, xử trí kịp thời các dấu hiệu bất thường, chức năng gan thận ổn định, lượng nước tiểu 1ml/kg/ giờ.
Đảm bảo chế độ dinh dưỡng phù hợp ( acidamin, albumin…). Thực hiện thuốc theo y lệnh: chống toan chuyển hóa, insulin khi tăng đường máu, bù calci, lợi tiểu. Phụ giúp bác sĩ, theo dõi lọc thận liên tục nếu có chỉ định.
Lấy mẫu bệnh phẩm xét nghiệm máu, nước tiểu (AST, ALT, Bilirubin, đường huyết, albumin, protein, khí máu…).
Cân người bệnh hang ngày đánh giá phù.

Theo dõi:

Tình trạng vàng da, vàng mắt.
Theo dõi lượng nước tiểu theo giờ, mầu sắc.

Theo dõi PH máu.
Nếu người bệnh có thai thì có biến chứng xảy thai và đẻ non.
Biểu hiện đau bụng.
Ra huyết âm đạo.
Theo dõi tim thai.

Nguy cơ lây nhiễm chéo, bội nhiễm trong bệnh viện.

Mục tiêu:

thực hiện kiểm soát tốt các yếu tố nguy cơ.
Cách ly người bệnh tại phòng riêng, khu vực riêng. Vệ sinh da, vệ sinh tay, vệ sinh rang miệng, họng, mũi.
Lau người, tắm bằng nước ấm, thay grap, quần áo hang ngày cho người bệnh. Lăn trở chống loét tì đè đối với trường hợp bệnh nhân nặng thở máy. Vệ sinh đồ dung, dụng cụ sử dụng lại. Hạn chế di chuyển người bệnh, mọi hoạt động chuyên môn thực hiện tại giường, khu vực cách lý. Chỉ chuyển người bệnh trong trường hợp nặng, vượt quá khả năng điều trị tại cơ sở. Nhân viên y tế đeo khẩu trang, mang trang phục phòng hộ đầy đủ: mũ, áo, bốt, mạng/ kính che mặt, găng tay,vệ sinh bàn tay trước và sau khi tiếp xúc với người bệnh để phòng lây nhiễm chéo. Thực hành quy trình kỹ thuật chuyên môn đảm bảo vô khuẩn. Vẩn chuyển, xử lý đồ vải đúng quy trình đồ vải lây nhiễm. Khử khuẩn buồng bệnh hang ngày. Vận chuyển và xử trí chất thải lây nhiễm đúng quy trình.

Hướng dẫn, tư vấn cho người bệnh và người nhà người bệnh.

Cách lý tuyệt đối tại bệnh viện ( cấm mọi hoạt động thăm nuôi tại khu vực cách ly).
Hướng dẫn ho, khạc nhổ đờm dãi đúng quy trình.
Hướng dẫn cách tập hít thở phục hồi hô hấp.
Hướng dẫn cách vệ sinh rang miệng đối với trường hợp thở oxy qua mask, thở BIPAP, thở CIPAP ( người bệnh tỉnh táo) tránh làm giảm bão hòa oxy.
Tư vấn cho người nhà người bệnh, có tiếp xúc với người bệnh, tiếp xúc với người có nguy có mắc bệnh, sống trong vùng có dịch bệnh đeo khẩu trang đến bệnh viện thăm khám sang lọc, cách ly tại nhà hoặc cơ sở y tế 14 ngày theo quy định.

Xem thêm:

Bách khoa về lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân

Tất tần tật thủ thuật điều dưỡng

Bách khoa về chăm sóc vết thương

Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc bệnh nhân bệnh Bạch Hầu

Công thức máu (CBC) ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân huyết áp thấp

Lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân hen phế quản

kế hoạch chăm sóc bệnh nhân Phù phổi, Cấp, mãn, khó thở

Lập và thực hiện kế hoạch điều dưỡng chăm sóc bệnh nhân bị ngộ độc thực phẩm

bluecare https://bluecare.vn/app

Bấm vào ảnh để tải App Bluecare

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*