Lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân u xơ tử cung

“Lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân u xơ tử cung” là bài viết dành cho các đối tượng là điều dưỡng viên phụ trách việc chăm sóc cho bệnh nhân. Thông tin trong bài viết này dùng để tham khảo đánh giá chung. Bệnh nhân u xơ tử cung, người nhà bệnh nhân có thể tham khảo để thực hiện chế độ chăm sóc cho người bệnh được tốt nhất!

Contents

Nhận định các vấn đề cần chăm sóc bệnh nhân u xơ tử cung

  • Chăm sóc về tinh thần
  • Chăm sóc về vệ sinh ăn uống, ngủ nghỉ
    • Chăm sóc đặc biệt liên quan tới chỉ định phẫu thuật
    • Trường hợp chưa có chỉ định phẫu thuật, khi đó vấn đề chăm sóc sẽ như một bệnh nhân điều trị nội khoa

Điều dưỡng là người trực tiếp chăm sóc bệnh nhân. Người điều dưỡng chịu trách nhiệm về chất lượng chăm sóc trong suốt 24/24 giờ, trong thời gian bệnh nhân nằm viện và mọi vấn đề liên quan đến bệnh nhân.

u xơ tử cung

Click vào ảnh để xem chi tiết

14 nội dung chăm sóc bệnh nhân u xơ tử cung cơ bản

Giống như chăm sóc các bệnh nhân khác, kế hoạch chăm sóc bệnh nhân u xơ tử cung cũng phải đáp ứng được đầy đủ 14 nội dung cơ bản như sau:

1. Đáp ứng các nhu cầu về hô hấp

Bệnh nhân được hít thở không khí trong sạch, buồng bệnh thoáng mát, đủ oxy. Tư thế nghỉ ngơi thích hợp, đảm bảo lưu thông đường thở, chống ùn tắc đờm rãi, nếu cần phải cho thở oxy, thở máy. Trung bình mỗi giờ con người tiêu thụ 25 lít oxy. Đáp ứng thoả mãn các nhu cầu về hô hấp cho bệnh nhân là hành động đầu tiên, quan trọng nhất của mọi nhân viên y tế.

2. Giúp đỡ bệnh nhân về ăn uống, dinh dưỡng

Người trưởng thành cần 40ml nước/kg trọng lượng cơ thể, trẻ em có nhu cầu về nước tăng từ 2 – 2,6 lần so với người lớn.

Dinh dưỡng đủ cả về số lượng và chất lượng, đảm bảo đủ 2000 – 3000kcal/ngày, đủ lượng protid, gluxit, lipid và các chất khoáng, sinh tố, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, ăn theo chế độ bệnh lý. Khi có chỉ định ăn uống thực hiện qua ống thông dạ dày, truyền dịch dinh dưỡng.

3. Giúp đỡ bệnh nhân trong bài tiết

Quá trình bài tiết qua đường tiết niệu, hô hấp, tiêu hoá, da xảy ra liên tục hàng giờ, hàng ngày. Khi có chỉ định cần thông tiểu, thụt tháo, chăm sóc tốt các trường hợp bệnh nặng nằm viện nhiều ngày. Theo dõi, nhận định số lượng, tính chất phân, nước tiểu, chất nôn, đờm, mồ hôi… của bệnh nhân trong ngày để kịp thời điều chỉnh quá trình bài tiết.

4. Giúp đỡ bệnh nhân về tư thế, vận động và luyện tập

Hầu hết bệnh nhân đều có khó khăn trong vận động, điều dưỡng hỗ trợ họ vận động nhẹ nhàng, dần dần; vận động, thay đổi tư thế phù hợp với tình trạng bệnh lý; giúp bệnh nhân trong quá trình di chuyển trong buồng bệnh cũng như khi chuyển khoa, đi làm xét nghiệm, làm thủ thuật, phẫu thuật.

Vận động luyện tập để phòng chống loét, phục hồi di chứng, chống teo cơ cứng khớp, chống dính ở bệnh nhân sau phẫu thuật.

5. Đáp ứng nhu cầu ngủ và nghỉ ngơi

  1. Tạo giấc ngủ thoải mái, hợp lý theo lứa tuổi.
    • Trẻ sơ sinh cần ngủ 20 – 22 giờ/ngày.
    • Người già cần ngủ 4 – 6 giờ/ngày.
    • Người trưởng thành cần ngủ 7 – 8 giờ/ngày.
  2. Thời gian ngủ và nghỉ ngơi cũng cần được theo dõi, quản lý chặt chẽ, giúp bệnh nhân nhanh chóng phục hồi sức khoẻ.

6. Giúp bệnh nhân mặc và thay quần áo

Quần áo sạch, gọn, đẹp phù hợp với từng mặt bệnh, với phong tục tập quán. Có kế hoạch thay quần áo định kỳ, giúp đỡ bệnh nhân nặng, người già, trẻ em trong việc mặc, thay quần áo.

7. Giúp bệnh nhân duy trì thân nhiệt

Đảm bảo đủ quần áo ấm, đủ chăn khi nằm viện vào mùa đông, thoán mát vào mùa hè. Khi có tăng hoặc giảm thân nhiệt, có biểu hiện bệnh lý cần phải theo dõi và xử trí kịp thời. Cùng với mạch, huyết áp, nhịp thở, nhiệt độ cơ thể là những dấu hiệu sinh tồn, duy trì chức năng sống của bệnh nhân.

8. Giúp bệnh nhân vệ sinh cá nhân hàng ngày

Vệ sinh răng miệng hàng ngày giúp bệnh nhân ăn ngon miệng, phòng chống viêm răng lợi, lưỡi, chống ùn tắc đờm rãi. Vệ sinh thân thể giúp bài tiết qua da được tốt, giúp bệnh nhân tắm khi cần thiết đảm bảo đủ nước dùng, có nước nóng trong mùa đông. Điều dưỡng cần giúp bệnh nhân nặng, bất động về đại tiểu tiện hàng ngày.

9. Giúp bệnh nhân tránh được mọi nguy hiểm trong khi nằm viện

Bảo đảm an toàn về thân thể và tài sản, đề phòng lây chéo, giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh ăn uống. Ngăn ngừa phòng tránh các tai biến, biến chứng trong chăm sóc và điều trị.

10.  Giúp bệnh nhân trong giao tiếp

Chủ yếu là giao tiếp bằng lời với thái độ ân cần, cởi mở, chân tình. Bệnh nhân nặng, người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em thường gặp nhiều khó khăn trong giao tiếp. Điều dưỡng cần biết những khó khăn của bệnh nhân trong giao tiếp để giúp đỡ họ hàng ngày.

11. Giúp bệnh nhân thoải mái về tinh thần

Khuyên nhủ bệnh nhân yên tâm điều trị, tin tưởng vào chuyên môn, không quá lo lắng về bệnh tật, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của bệnh nhân, tạo môi trường chăm sóc thích hợp.

12. Giúp bệnh nhân lao động, tránh mặc cảm

Lao động cũng là nhu cầu của con người: lao động chân tay, lao động trí óc. Bệnh nhân u xơ tử cung có thể tham gia vào vệ sinh cải tạo môi trường bệnh viện, khoa phòng, đọc sách, tài liệu trong chừng mực nhất định để tránh mặc cảm là người vô dụng.

13. Giúp bệnh nhân hoạt động vui chơi, giải trí

Bệnh viện có những hoạt động văn hóa xã hội, tổ chức cho bệnh nhân tham gia, có nhận xét khen thưởng và khuyến khích bệnh nhân xây dựng chương trình giải trí, văn nghệ, thể dục thể thao. Tạo điềukiện để bệnh nhân đọc báo, nghe đài, xem vô tuyến truyền hình.

14. Giúp bệnh nhân có kiến thức về y học

Bệnh nhân quan tâm đến nguyên nhân dẫn đến bệnh tật, cách điều trị bệnh và phòng tránh. Một số bệnh nhân tìm kiếm tài liệu để tìm hiểu các đặc điểm lâm sàng của bệnh cũng như các phương pháp chăm sóc, điều trị. Điều dưỡng có nhiệm vụ giúp bệnh nhân hiểu biết về các nội dung cơ bản của bệnh tật cũng như cách chăm sóc điều trị bệnh, tiên lượng bệnh để bệnh nhân giảm bớt lo lắng, yên tâm, tin tưởng vào chuyên môn, vào cách chữa bệnh của bệnh viện.

Biết được các thành phần của chăm sóc cơ bản sẽ lập được kế hoạch chính xác trong chăm sóc bệnh nhân. Tại các tuyến điều trị các bác sỹ cũng cần nắm chắc các thành phần chăm sóc cơ bản để có kế hoạch điều trị, chăm sóc hợp lý, phối hợp với điều dưỡng, giúp bệnh nhân hồi phục sức khoẻ một cách nhanh nhất.

Click vào ảnh để xem chi tiết
bệnh nhân u xơ tử cung
bệnh nhân u xơ tử cung

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ u xơ tử cung chi tiết

1. Tư thế nằm

Tư thế nằm của người bệnh ảnh hưởng khá nhiều đến khả năng hô hấp người bệnh. Nên để người bệnh nằm thẳng, cằm duỗi ra, hơi nghiêng mặt sang một bên, kê gối giữa hai chân. Đặc biệt cần nhẹ nhàng khi di chuyển tư thế cho người bệnh.

2. Thở oxy

Bệnh nhân sau mổ nếu cần thở oxy thì phải chú ý theo dõi sát sao hô hấp, các chỉ số như nhịp thở, tần số thở của người bệnh. Luôn chú ý cung cấp đủ oxy, thường xuyên làm sạch đường thở, hút đàm ói khi cần. Nếu nhịp thở chậm hơn 15 lần / phút cần báo cáo ngay với bác sỹ phụ trách

3. Dấu hiệu sinh tồn

Theo dõi sát sao các dấu hiệu như hô hấp (nhịp thở 15-30 lần/ phút là ổn định), mạch, nhịp tim, huyết áp (trên 90/60 mmHg)… Ngoài các chỉ số trên màn hình cũng cần chú ý đến các dấu hiệu bên ngoài của người bệnh chứ không nên hoàn toàn tin tưởng máy móc. Các dấu hiệu mắt thường có thể thấy như mức độ giãn của lồng ngực, cánh mũi phập phồng, màu da tím tái, mồ hôi chảy bất thường, co giật, vết thương chảy máu…

4. Truyền dịch

Truyền dịch sau mổ là điều cần thiết để bổ sung nước và chất dinh dưỡng trong quá trình mổ và điều trị, cung cấp năng lượng để bệnh nhân mau chóng hồi phục sức khỏe. Các loại dung dịch cần cung cấp phụ thuộc vào tình trạng bệnh nhân, cũng như tính chất ca mổ, thông thường sẽ là dung dịch ringer lactate, dung dịch NaCl 0,9%, dung dịch glucose 5%, 10%…

5. Giảm đau sau mổ

Giảm đau sau mổ là vấn đề lớn trong chăm sóc sau mổ, nếu lạm dụng, không sử dụng đúng liều lượng có thể sẽ gây nguy hiểm cho người bệnh. Thuốc giảm đau phải sử dụng theo giờ với liều lượng cố định, không được đợi đến lúc đau mới sử dụng, cũng không tùy tiện cho bệnh nhân sử dụng khi họ yêu cầu, mà cần làm theo chỉ định của bác sỹ.

6. Vết mổ

  • Với các ca mổ nội soi u xơ tử cung thì vết mổ rất nhỏ, thường không cần cắt chỉ hay thay băng, nguy cơ nhiễm trùng cũng rất thấp, chỉ cần chú ý tránh các tác động mạnh lên vết mổ.
  • Với các ca mổ hở u xơ tử cung thì cần chú ý nhiều hơn, màu sắc vết mổ, tình trạng liền da, tình trạng chảy máu thấm băng đều cần phải chú ý quan sát hàng ngày. Thông thường sẽ cắt chỉ sau 5 – 7 ngày. Nếu vết mổ nặng có thể chậm hơn.

7. Vận động

Việc vận động sau mổ cần chú ý nhẹ nhàng, tránh vận động quá mạnh gây rách vết thương. Nếu các bệnh nhân sau mổ vẫn hôn mê cần phải được xoay người và xoa bóp 30 phút một lần cho đến khi tự cử động được.

Hướng dẫn bệnh nhân cách thở sâu, cách ho, cách tập luyện các bài tập nhẹ nhàng khi nằm trên giường bệnh để máu lưu thông tránh các biến chứng sau này.

8. Dinh dưỡng sau mổ

Ngày đầu tiên sau khi mổ cần chú ý duy trì đầy đủ các chất dinh dưỡng qua dịch truyền và ăn uống bằng miệng. Chỉ nên ăn những món ăn lỏng, nhạt, ăn làm nhiều bữa, đa dạng từ uống sữa đến ăn các loại hoa quả, bánh trái.

Khuyến khích người bệnh ăn uống bằng đường miệng để sớm hồi phục các chức năng tiêu hóa, dạ dày và ruột. Cần có đánh giá chi tiết năng lượng cần thiết phải nạp vào cơ thể người bệnh mỗi ngày để đảm bảo sức khỏe, sức đề kháng cho người bệnh.

Phát hiện và ngăn ngừa biến chứng sau mổ

Mổ u xơ tử cung cũng như các ca phẫu thuật khác đều có thể có những biến chứng hoặc rủi ro trong và sau quá trình mổ. Vì vậy để chăm sóc bệnh nhân mổ u xơ tử cung được tốt nhất, điều dưỡng cần có những hiểu biết về “Biến chứng sau mổ u xơ tử cung“, cách phát hiện và giải pháp xử lý cụ thể.

1. Chảy máu

Vấn đề chảy máu có thể xảy ra trong lúc mổ, trong những giờ đầu sau mổ hoặc vài ngày sau mổ. Triệu chứng thường là huyết áp giảm, nhiệt độ cơ thể hạ thấp, da lạnh, lúc này cần tìm nơi chảy máu và cầm máu ngay lập tức, nếu là vết mổ nội soi chảy máu bên trong cần có sự can thiệp đánh giá kịp thời ngay của bác sỹ điều trị.

2. Sốc

Hiện tượng sốc, choáng sau mổ là do mất máu, mất nước trong quá trình mổ. Hiện tượng sốc sẽ khiến bệnh nhân thấy choáng váng đầu óc, chóng mặt khó mở mắt, lúc này cần để người bệnh nằm đầu thấp, chân cao hơn tim, hướng dẫn thở sâu ổn định nhịp thở.

Để phòng tránh ngăn ngừa thì nên giải thích rõ với người bệnh trước khi mổ, sau mổ cần giữ ấm, di chuyển nhẹ nhàng an toàn, tránh ồn ào kích thích mà cần yên tĩnh.

3. Biến chứng hô hấp

Biến chứng hô hấp sau phẫu thuật thường là sốt, mạch nhanh, khó thở, có đàm hay tức ngực khó thở. Người chăm sóc cần luôn chú ý sát sao đến nhịp thở, tần suất thở để thông báo kịp thời với bác sỹ nếu có triệu chứng viêm phổi.

4. Nhiễm trùng

Luôn chú ý đến tình trạng của vết mổ, dấu hiệu của vết mổ bị nhiễm trùng là người bệnh nóng sốt, vết mổ bị sựng, đỏ, đau đớn nhiều hoặc chảy máu, chậm lành… Để phòng tránh thì việc người chăm sóc vệ sinh tay trước và sau khi chăm sóc là rất cần thiết, thay băng và kiểm tra vết mổ đều cần sử dụng găng tay vô trùng, hạn chế để người bệnh tự ý chạm vào vết mổ.

Để chăm sóc bệnh nhân hồi phục nhanh chóng, kịp thời phát hiên các biến chứng và phòng tránh chúng thì cần phải có những nhân viên được huấn luyện chuyên nghiệp có kinh nghiệm và ý đức. Ngoài ra việc lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ u xơ tử cung chi tiết và khoa học cũng cực kỳ quan trọng trong việc giúp bệnh nhân phục hồi sức khỏe nhanh chóng.

Xem thêm:

Bách khoa về chăm sóc vết thương

Tất tần tật thủ thuật điều dưỡng

Lập và thực hiện kế hoạch điều dưỡng chăm sóc thai phụ sau sinh mổ

Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc sản phụ sau sinh thường

Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc bệnh nhân xuất huyết não

Lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân chọc dò màng bụng

Lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân hút dịch dạ dày

Tổng hợp một số chẩn đoán điều dưỡng trong chăm sóc bệnh nhân ngoại khoa

Tổng hợp vấn đề lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân của điều dưỡng đại học, cao đẳng – P1

Tổng hợp vấn đề lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân của điều dưỡng đại học, cao đẳng – P2

bluecare https://bluecare.vn/app

Bấm vào ảnh để tải App Bluecare

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*