Điều dưỡng chăm sóc bệnh nhân Lọc Máu Liên Tục (CRRT) nhằm hỗ trợ đắc lực cho bác sỹ phát hiện, xử lí kịp thời các biến chứng liên quan đến lọc máu liên tục.
Contents
LỌC MÁU LIÊN TỤC LÀ GÌ?
Lọc máu liên tục hay còn gọi là trị liệu thay thế thận liên tục (Continuous Renal Replacement Therapy – CRRT), là phương thức điều trị nhằm lọc ra khỏi máu các chất độc (nội sinh hoặc ngoại sinh), dịch và điện giải… một cách liên tục và chậm rãi trong 24h. Nên liệu pháp thay thế thận liên tục đóng vai trò như quả thận sinh lý.
ƯU ĐIỂM:
– Lấy bỏ dịch, các chất hòa tan chậm, từ từ, liên tục.
– Phù hợp với sinh lý, gần giống với thận tự nhiên.
– Ngăn ngừa tổn thương thận thêm vào và thúc đẩy hồi phục thận.
– Rất tốt cho BN nằm tại ICU:
- Huyết động không ổn định.
- Suy tim nặng.
- An toàn cho BN tổn thương não (tăng áp lực nội sọ…).
- Kiểm soát thể tích một cách chính xác.
- Kiểm soát nhanh toan chuyển hóa.
- Hiệu quả kiểm soát ure huyết cao, giảm Phosphat và tăng kali máu.
– Hỗ trợ cho liệu pháp dinh dưỡng liên tục.
– Hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn huyết.
NHƯỢC ĐIỂM:
- Chi phí cao.
- Nguy cơ biến chứng nhiễm khuẩn catheter và nhiễm khuẩn huyết.
- Dùng chống đông kéo dài.
- Phải chăm sóc và theo dõi sát 24/24 giờ.
VAI TRÒ CỦA ĐIỀU DƯỠNG TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤC:
1. Chuẩn bị bệnh nhân:
– Giải thích tình trạng bệnh, lợi ích và biến chứng cho bệnh nhân hoặc người nhà bệnh nhân.
– Vệ sinh bệnh nhân, nhất là vùng bẹn.
– Đặt thông tiểu làm trống bàng quang và theo dõi nước tiểu.
– Chuẩn bị dụng cụ và phụ bác sỹ thiết lập đường tĩnh mạch trung tâm (thường lựa chọn tĩnh mạch đùi). Chọn đặt catheter 2 nòng 12F bằng PP seldinger.
2. Thực hiện các xét nghiêm theo Y lệnh:
– Chức năng đông máu toàn bộ, HCT, đường máu, khí máu 6 giờ/lần.
– Chức năng thận, chức năng gan 6 giờ/lần.
– Các xét nghiệm cần thiết khác.
3. Chuẩn bị máy lọc máu:
– Máy lọc máu liên tục.
– Dây trọn bộ.
– Qủa lọc M100.
– Chuẩn bị dịch lọc Hemosol đúng qui cách, thuốc theo chỉ định trong quá trình lọc (kaliclorua 10%…).
– Phụ bác sỹ lắp đặt dây và màng lọc vào máy theo qui trình hướng dẫn.
4. Chăm sóc và theo dõi trước và trong khi lọc máu:
– Kiểm tra mạch, huyết áp, nhịp thở, Spo2 trước khi máy hoạt động.
– Kiểm tra tri giác,M, HA, hô hấp, nhiệt độ, Sp02 và xuất nhập 1h/ lần trong 24h.
– Thay túi dịch thay thế khi hết đúng kỹ thuật.
– Theo dõi báo động máy LM để phát hiện sự cố:
+ Báo động áp lực.
+ Hệ thống lọc và bẫy khí.
+ Dd fraxiparin.
5. Các biến chứng có thể xảy ra trong quá rình lọc máu:
a. Về kỹ thuật:
– Tuột, tắc, xoắn vặn catheter.
– Tuột, tắc, xoắn dây dẫn.
– Tắc màng và hệ thống lọc, vỡ màng, thiếu dòng, lỗi cân bằng dịch, lọc không hiệu quả.
b. Về lâm sàng:
– Hematome, xuất huyết, thuyên tắc huyết khối, nhiễm khuẩn huyết và tại chỗ.
– Hạ thân nhiệt, hạ kali máu, mất chất dinh dưỡng, tụt huyết áp, loạn nhịp tim, rối loạn đông máu, hạ đường huyết.
6. Kết thúc lọc máu:
– Ghi nhận M, NĐ, NT, HA, tri giác, nước tiểu lúc kết thúc trả máu về.
– Thực hiện các xét nghiệm cần thiết theo y lệnh.
– Giữ thông catheter bằng Heparine, thay băng.
– Ghi hồ sơ và bàn giao ca sau.
Xem thêm:
Tất tần tật thủ thuật điều dưỡng
Bách khoa về chăm sóc vết thương
Lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch dưới đón
Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc bệnh nhân chấn thương sọ não
Lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân chọc dò màng tim
Lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân chọc dò màng bụng
Lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân chọc dò mang phổi
Lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân hút dịch dạ dày
Bấm vào ảnh để tải App Bluecare
Be the first to comment